KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O được Trường giasucantho.edu.vn là phương trình phản ứng bazơ tác dụng với axit tạo ra muối và nước. Cụ thể phương trình phản ứng ở đây cho KOH tác dụng H2SO4 . Hy vọng giúp ích cho các bạn trong quá trình học và giải bài tập. Mời các bạn tham khảo.
1. Phương trình phản ứng H2SO4 ra K2SO4
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
2. Điều kiện phản ứng xảy ra H2SO4 ra K2SO4
Nhiệt độ thường
Bạn đang xem bài: KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao
A. Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)2, Zn(OH)2
B. Fe(OH)2, KOH, Mg(OH)2, Zn(OH)2
C. Zn(OH)2, NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2
D. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2
Đáp án D
Câu 2. Dãy kim loại nào sau phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Cu, Fe, Zn
B. Zn, Ag, Fe
C. Ag, Fe, Zn
D. Al, Fe, Zn
Đáp án D
Câu 3. Trung hoà 150ml dung dịch H2SO4 1M bằng V ml dung dịch KOH
A. 200 ml
B. 250 ml
C. 300 ml
D. 350 ml
Đáp án C
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O.
Có nH2SO4 = CM. V = 1. 0,15 = 0,15 mol
→ nKOH = 2nH2SO4 = 2. 0,15 = 0,3 (mol)
→ VKOH = n/CM = 0,3/1 = 0,3 lít =300 ml
Câu 4. Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.
B. KOH + NH4Cl → KCl + NH3 + H2O.
C. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.
D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
Đáp án C
OH– + H+ → H2O
A. 2OH– + Fe2+ → Fe(OH)2
B. OH- + NH4+ → NH3 + H2O
C. OH- + H+ → H2O
D. OH- + HCO3– → CO32- + H2O
Câu 5. Trộn dung dịch chứa Ca2+ ; OH− 0,06 mol và K+ 0,02 mol với dung dịch HCO3− 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:
A. 2 gam
B. 4 gam
C. 6 gam
D. 5 gam
Đáp án A
Áp dụng bảo toàn điện tích
2nCa2+ + nK+ = nOH−
=>2.nCa2+ + 1.0,02 = 1.0,06 = > nCa2+ = 0,02 (mol)
HCO3− + OH− → CO32− + H2O
=> nCO32− = 0,07 => nCO32− > nCa2+
nCaCO3 = nCa2+= 0,02 mol
=> mCaCO3↓ = 0,02.100 = 2 (g)